Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

Danh ngôn Trung Quốc 14.




131. 轻则寡谋,骄则无礼()
Khinh tắc quả mưu, kiêu tắc vô lễ (Quốc ngữ)
(Người khinh xuất thì ít mưu mô, người kiêu ngạo thì thường vô lễ)

132. 居安思危,思则有备,有备无患。()
Cư an tư nguy, tư tắc hữu bị, hữu bị vô hoạn. (Tả truyện)

(Khi ở yên phải nghĩ tới lúc nguy nan, nghĩ thì sẽ có chuẩn bị, chuẩn bị thì tránh được tai họa)
133. 举不避仇,内举不避亲。()
Ngoại cử bất tỵ cừu, nội cử bất tỵ thân. (Tả truyện)
(Chọn người ngoài chớ kiêng bạn tốt, chọn người trong chớ kiêng người thân)

134. 欲加之罪,何患无辞?()
Dục gia chi tội, hà hoạn vô từ ? (Tả truyện)
(Muốn thêm tội thì lúc nào tại vạ cũng đến ?)

135. 为知已者死,女为悦己者容。(战国策)
Sĩ vị tri kỷ giả tử, nữ vị duyệt kỷ giả dong. (Chiến quốc sách)
(Kẻ sĩ chết vị người tri kỷ, người phụ nữ làm dáng vì người yêu mình)

136. 防民之口,甚于防川。()
Phòng dân chi khẩu, thậm vu phòng xuyên. (Quốc ngữ)
(Bịt miệng dân khó hơn ngăn nước dòng sông)

137. 言之无文,行而不()
Ngôn chi vô văn, hành nhi bất viễn. (Tả truyện)
(Lời nói mà không có văn, thì không lưu truyền được đi xa)

138. 多行不义必自毙。()
Đa hành bất nghĩa tất tự tễ. (Tả truyện)
(Làm nhiều điều bất nghĩa tất sẽ tự gục ngã)

139. 皮之不存,毛将焉附?()
Bì chi bất tồn, mao tương yên phụ? (Tả truyện)
(Da không có thì lông bám vào đâu ?)

140. 人非圣贤孰能无过?()
Nhân phi thành hiên thục năng vô quá. (Tả truyện)
(Người ta không phải là thành hiền ai có thể không mắc lỗi?)

2/3/2014
Đỗ Đình Tuân

2 nhận xét:

  1. "138. 多行不义必自毙。(左传)
    Đa hành bất nghĩa tất tự tễ. (Tả truyện)
    (Làm nhiều điều bất nghĩa tất sẽ tự gục ngã)"
    ****
    Trăm phần trăm là như vậy anh ạ-kể cả vua chúa.

    Trả lờiXóa
  2. Anh cũng tin như vậy
    và sẽ luôn luôn ủng hộ những người làm việc nghĩa.

    Trả lờiXóa

ĐẾM TIỀN

Ông ngồi giương kính đếm tiền Đồng tiền mỏng thế mà liền với xương Tiền này là khoản tiền lương Là tiền năm tháng chiến trường cho ta ...