Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc (1-6)



                               
1..礼尚往来,来而不往非礼也。()
Lễ thượng vãng lai, lai nhi bất vãng phi lễ dã. (lễ ký)
(Lễ coi trọng việc có đi có lại, có đi mà không có lại, không phải lễ vậy)

2.爱而知其恶,憎而知其善。()
Ái nhi tri kỳ ác, tăng nhi tri kỳ thiện. (Lễ ký)
(Yêu ai nên biết những cái xấu của người ta, ghét ai cũng nên biết những cái tốt của người ta).

3.学,然后知不足,教,然后知困。()
Học, nhiên hậu tri bất túc, giáo, nhiên hậu tri khốn (lễ ký)
(Học, sau rồi mới biết chưa đủ; dạy, sau rồi mới biết còn thiếu)

4.物以类聚,人以群分。()
Vật dĩ loại tụ, nhân dĩ quần phân. (dịch kinh)
(Vật vốn họp loài, người vốn chia đàn).

5.满招损,谦受益。()
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích (thượng thư)
(Kiêu căng tự mãn chuốc lấy tổn hại, khiêm nhường được nhận thêm lên)

6. 药苦口利于病,忠言逆耳利于行。()
Lương ước khổ khẩu lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch nhĩ lợi vu hành (Gia kinh)
(Thuốc tốt đắng miệng lợi cho bệnh, lời ngay trái tai lợi cho việc làm)

7.大道之行,天下为公。()
Đại đạo chi hành, thiên hạ vị công (Lễ ký)
(Thi hành đạo lớn vì chung thiên hạ)

8.知耻近乎勇。()
Tri sỉ cận hồ dũng. (Lễ ký

(Biết xấu hổ là gần với dũng cảm)
9. 文武之道,一张一弛。()
Văn vũ chi đạo, nhất trương nhất thỉ (Lễ ký)
(Đạo của văn võ, lúc phải cứng lúc phải mềm)

10. 穷则变,变则通,通则久远。()
Cùng tắc biến, biến tắc thông, thông tắc cửu viễn (Dịch kinh)
(Cùng sinh biến, biến tắc thông, thông sẽ lâu dài)



11. 为邦本,本固邦宁(书经)
Dân vi bang bản, bản cố bang trữ
(dân là gốc nước, giữ cái gốc bền vững của nước)

12. 凡事豫则立,不豫则废。(中庸)
Phàm sự dự tắc lập, bất dự tắc phế. (Trung dung)
(Việc gì có chuẩn bị thì nên, không có chuẩn bị thì hỏng)

13. 一叶障目,不见泰山。两耳塞豆,不闻雷霆。(冠子)
Nhất hiệp chướng mục, bất kiến thái sơn. Lưỡng nhĩ cơ đậu, bất văn lôi đình (quan tử)
(Một chiếc lá che mắt, không nhìn thấy Thái sơn. Hạt đậu nhét hai tai, khổn nghe thấy sấm sét)

14. 放之四海而皆准。()
phóng chi tứ hải nhi giai chuẩn (Lễ ký)
(Tung ra bốn biển đều đúng)

15. 皇皇不可终日。()
Hoàng hoàng bất khả chung nhật. (Lễ ký)

(Rực rỡ không thể rực rỡ được hết cả ngày)
16.星星之火,可以燎原。(书经)
Hoàng hoàng chi hỏa, khả dĩ liệu nguyên (thư kinh)
(Ngọn lửa to có thể cháy lan ra cả cánh đồng)

17. 口惠而实不至,怨灾及其人。()
Khẩu huệ nhi thực bất chí, oán tai cập kỳ nhân. (Lễ ký)
(Lời nói tốt mà không có sự thật, tai oán sẽ đến người
)
18. 敏而好学,不耻下问。(论语)
Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn (luận ngữ)
(Người giỏi nhưng hiếu học, không thấy xấu hổ khi hỏi người dưới)

19. 为山九仞,功亏篑。(书经)
Vị sơn cửu nhận, công khuy nhất quỹ. (Thư kinh)
(Làm núi cao chín nhận, tốn công vô ích)

20. 温故而知新,可以为师矣。(论语)
Ôn cố nhi tri tân, khả dĩ vi sư hĩ. (Luận ngữ)
(Ôn cũ để biết mới, có thể làm thầy vậy.)



21. 学而不思则罔,思而不学则殆。(论语)
Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi. (Luận ngữ)
(Họa mà không suy nghĩ thì mê muội, suy nghĩ mà không học thì nguy khốn)

22. 学而时习之,不亦乐乎!(论语)
Học nhi thời tập chi, bất diệc lạc hồ (Luận ngữ)
(Đem những điều học được để thục hành chẳng cũng thú lắm sao!)

23. 君子以文会友,以友辅仁。(论语)
Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân. (Luận ngữ)
(Người quân tử dùng văn họp bạn, dùng bạn giúp làm việc nhân đức)

24. 君子坦荡荡,小人常戚戚。(论语)
Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân thường thích thích. (Luận ngữ)
(Người quân tử thì thanh thản rộng rãi, kẻ tiếu nhân thường lo lắng âu sầu)

25. 发奋忘食,乐以忘优,不知老之将至。(论语)
Phát phấn vong thực, lạc dĩ vong ưu, bất tri lão chi tương chí (Luận ngữ)
(Phấn khởi quên ăn, vui vẻ làm quên lo lắng, không biết cái già sắp đến)

26. 以直报怨,以德报德。(孔子)
Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức. (Khổng Tử)
(Lấy thẳng thắn báo oán, lấy đức báo đức)

27. 君子求诸己,小人求诸人。(孔子)
Quân tử câu chư kỷ, tiểu nhân câu chư nhân. (Khổng Tử)
Người quân tử chỉ cầu ở mình, kẻ tiểu nhân chỉ cầu ở người khác

28. 巧言乱德,小不忍则乱大谋。(孔子)
Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu. (Khổng Tử)
(Xảo ngôn hỏng đức, việc nhỏ không chịu nhịn tất hỏng mưu lớn)

29. 道不同,不相为谋。(孔子)
Đạo bất đồng, bất tương vị mưu. (Khổng Tử)
(Không cùng đạo không cùng nhau bàn bạc trao đổi được)

30. 不患贫而患不均,不患寡而患不安。(孔子)
Bất hoạn bần nhi hoạn bất quân, bất hoạn quả nhi hoạn bất an.(Khổng Tử)
(Không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng, không sợ ít chỉ sợ không yên)


31. 均无贫,和无寡,安无倾。(孔子)
Quân vô bần, hòa vô quả, an vô khuynh. (Khổng Tử)
(Công bằng thì không thiếu, hòa thuận thì không ít, yên ổn thì không nghiêng đổ)

32. 学而不厌,诲人不倦。(孔子)
Học nhi bất yếm, hối nhân bất quyện. (Khổng Tử)
(Học thì không biết bao nhiêu cho đủ, dạy người thì không bao giờ thấy mệt)

33. 义而富且贵,于我如浮云。(孔子)
Bất nghĩa nhi phú thả quý, vu ngã như phù vân. (Khổng Tử)
Bất nghĩa thì dù giàu sang, đối với ta như phù vân.

34. 民可使由之,不可使知之。(孔子)
Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi. (Khổng Tử)
(Dân có thể làm theo được, nhưng không thể hiểu biết được)

35. 不在其位,不谋其政。(孔子)
Bất tại kỳ vị, bất mưu kỳ chính. (Khổng Tử)
(Không có chức vị, không lo tính việc cai trị được.)

36. 自古皆有死,民无信不立。(孔子)
Tự cổ giai hữu tử, dân vô tín bất lập. (Khổng Tử)
(Xưa nay đều mất, dân không tin thì không thể tồn tại)

37. 爱之欲其生,恶之欲其死。(孔子)
Ái chi dục kỳ sinh, ố chi dục kỳ tử. (Khổng Tử)
(yêu thì muốn cho sống, ghét thì muốn bỏ chết)

38. 政者,正也。子帅以正,孰敢不正?(孔子)
Chính giả, chính dã. Tử súy dĩ chính, thục cảm bất chính? (Khổng Tử)
(Người làm việc quan phải chính. Người đứng đầu mà chính thì không ai dám bất chính)

39. 名不正,则言不顺,言不顺,则事不成。(孔子)
Danh bất chính, tắc ngôn bất thuận, ngôn bất thuận, tắc sự bất thành. (Khổng Tử)
(Danh vị không chính đáng thì lời nói không thuận lẽ, lời nói không thuận lẽ thì công việc không thành.)

40. 其身正,不令而行;其身不正,虽令不从。(孔子)
Kỳ thân chính, bất lệnh nhi hành; kỳ thân bất chính, tuy lệnh bất tòng. (Khổng Tử)
(Tự thân mình chính đáng, không có lệnh vẫn làm; tự thân mình không chính đáng, tuy có lệnh cũng không theo.)



41. 一言而兴邦,一言而丧邦。(孔子)
Nhất ngôn nhi hưng bang, nhất ngôn nhi tang bang. (Khổng Tử)

(Một lời nói mà thịnh nước, một lời nói mà mất nước.)
42. 君子耻其言而过其行。(孔子)
Quân tử sỉ kỳ ngôn nhi quá kỳ hành. (Khổng Tử)
(Người quân tử thấy xấu hổ khi lời nói vượt quá việc làm)

43. 不患人之不己知,患不知人也。(孔子)
Bất hoạn nhân chi bất kỷ tri, hoạn bất tri nhân dã. (Khổng Tử)
(Không lo người không hiểu mình, chỉ lo mình không hiểu người)

44. 见贤思齐,见不贤而内自省。(孔子)
Kiến hiền tư tề, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh. (Khổng Tử)
(Thấy người tốt nghĩ đến việc hoàn bị mình cho tốt, thấy người không tốt cũng phải tự kiểm điểm sửa đổi bên trong mình)

45. 见义不为,无勇也。(孔子)
Kiến nghĩa bất vi vô dõng dã. (Khổng Tử)
(Thấy việc nghĩa mà không làm thì là người hèn đó)

46. 士可杀不可辱。(孔子)
Sĩ khả sát bất khả nhục (Khổng Tử)
(Kẻ sĩ thà chết chứ không chịu nhục)

47. 博学而笃志,切问而近思,仁在其中矣。(孔子)
Bác học nhi đốc chí, thiết vấn nhi cận tư, hai tại kỳ chung hĩ. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm học rộng, chính là người thường hay hỏi và hay suy nghĩ, cái chính ở trọng họ là vậy)

48. 益者三友,友直,友谅,友多闻,益矣。(孔子)
Ich giả tam hữu, hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ. (Khổng Tử)
(Bạn tốt có ba, bạn chính trực, bạn khoan dung, bạn có nhiều kiến thức, ích lợi thay.)

49. 过而不改,是为过矣。(孔子)
Quá nhi bất cải, thị vị quá hĩ. (Khổng Tử)
(Những cái đã qua thì không thay đổi được, vì nó đã qua rồi)

50. 君子谋道不谋食,忧道不忧贫。(孔子)
Quân tử mưu đạo bất mưu thực, ưu đạo bất ưu bần. (Khổng Tử)
(Người quân tử tính việc đạo chứ không tính việc ăn, lo sự đạo chứ không lo  nghèo)


51. 当仁不让于师。(孔子)
Đương nhân bất nhượng vu sư. (Khổng Tử)
(Việc nhân đức không thể bỏ qua người thầy)

52. 恶之,必察焉;众好之,必察焉。(孔子)
Chúng ố chi, tất sát yên, chúng hiếu chi, tất sát yên. (Khổng Tử)
(Mọi người ghét, phải xem xét vì sao, mọi người yêu, cũng phải xem xét vì sao)

53. 君子有三畏:畏天命,畏大人,畏圣人之言。(孔子)
Quân tử hữu tam úy: úy thiên mệnh, úy đại nhân, úy thánh nhân chi ngôn. (Khổng Tử)
(Người quân tử có ba điều nể sợ: nể sợ mệnh trời, nể sợ người có chức tước, nể sợ lời nói của các bậc thành nhân)

54. 有朋自远方来,不亦悦乎!(孔子)
Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc duyệt hồ ! (Khổng Tử)
(Có bạn từ phương xa đến, chẳng lẽ lại không vui chăng !)

55. 人无远虑,必有近忧。(孔子)
Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu. (Khổng Tử)
(Người không lo xa, tất phải buồn gần)

56. 君子喻于义,小人喻于利。(孔子)
Quân tử dụ vu nghĩa, tiểu nhân dụ vu lợi. (Khổng Tử)
(Người quân tử nói rõ cho họ biết về điều nghĩa, kẻ tiểu nhân phải nói rõ cho họ biết về quyền lợi)

57.三十而立,四十而不惑,五十而知天命,六十而耳顺,七十而从心所欲,不逾矩。(孔子)
Tam thập nhi lập, tứ thập nhi bất hoặc, ngũ thập nhi tri thiên mệnh, lục thập nhi nhĩ thuận, thất thập nhi tong tâm sở dục, bất du củ (Khổng Tử)
(30 tuổi bắt đầu tự lập, 40 tuổi tự tin, 50 tuổi biết được mệnh trời, 60 tuổi xuôi tai, 70 tuổi theo sở thích riêng của mình mà không vượt ra ngoài khuôn khổ).

58. 识时务者为俊杰。(孔子)
Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm hiểu biết được thời cuộc mới trở thành tuấn kiệt)

59.与善人居,如入芝兰之室,久而不闻其香,即与之化矣;与不善人居,如入鲍鱼之肆,久而不闻其臭,亦与之化矣。(孔子)
Dữ thiện nhân cư, như nhập chi lan chi thất, cửu nhi bất văn kỳ hương; tức dữ chi hoa hĩ; dữ bất thiện nhân cư, như nhập bào ngư chi tứ, cửu nhi bất văn kỳ xú, diệc dữ chi hoa hĩ. (Khổng Tử)
(Đến nơi ở của người thiện, như vào phòng hoa lan hoa chi, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thơm như ở gần hoa vậy; đến nơi ở của người không thiện, như vào hàng cá ươn, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thối, chẳng thấy mùi hoa đâu cả.)

60. 君子博学而日参省乎己,则智明而行无过矣。(荀子)
Quân tử bác học nhi nhật tham tỉnh vu kỷ, tắc trí minh nhi hành vô quá hĩ. (Tuân Tử)
(Người quân tử học rộng hàng ngày hay sửa mình, thì hiểu biết thấu đáo mà việc làm không lầm lỗi)


*(Một số nhận xét của bạn bè do sơ ý không copy lại mong các bạn thông cảm) 

Sửa lại ngày 25/2/2014
Đỗ Đình Tuân

2 nhận xét:

  1. 16.星星之火,可以燎原。(书经)
    Hoàng hoàng chi hỏa, khả dĩ liệu nguyên (thư kinh)
    (Ngọn lửa to có thể cháy lan ra cả cánh đồng)
    Tinh tinh chi hỏa, khả dĩ liệu nguyên
    Một ngọn lửa nhỏ nhưng cũng có thể cháy lan ra cả cánh đông

    Trả lờiXóa
  2. 57.吾十有五而志于学三十而立,四十而不惑,五十而知天命,六十而耳顺,七十而从心所欲,不逾矩
    Mười lăm tuổi quyết chí học tập, 30 tuổi có thể hoàn toàn tự lập, 40 tuổi có thể kiên định ý chí, không bị những thứ bên ngoài mê hoặc, 50 tuổi hiểu rằng có nhiều thứ đành theo số trời, 60 tuổi có thể đối mặt với mọi ý kiến, lời nói, không cảm thấy khó chịu, 70 tuổi có thể làm mọi thứ theo ý muốn nhưng cũng không vượt qua quy củ

    Trả lờiXóa

ĐẾM TIỀN

Ông ngồi giương kính đếm tiền Đồng tiền mỏng thế mà liền với xương Tiền này là khoản tiền lương Là tiền năm tháng chiến trường cho ta ...