Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc 8



71. 仁者见仁,智见智。(论语)
Nhân giả kiến nhân, trí giả kiến trí. (Luận ngữ)
(Người nhân thấy gọi là nhân, người trí thấy gọi là trí)

72. 君子爱财,取之有道。(论语)
Quân tử ái tài, thủ chi hữu đạo. (Luận ngữ)
(Người quân tử thích tiền của, để dùng nó cho việc đạo)

73. 饱食终日,无所用心,难矣哉。(论语)
Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai. (Luận ngữ)
Suốt ngày ăn no, thì để tâm vào đâu cũng khó lắm thay.)

74. 礼之用,和为贵。(论语)
Lễ chi dụng, hòa vi quý. (Luận ngữ)
(Lễ là vật dùng, hòa hiếu thì quý)

75. 节用而爱人,使民以时。(论语)
Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thời. (Luận ngữ)
(Tiết kiệm và yêu người, dùng sức dân có lúc)

76. 是可忍,孰不可忍?(孔子)
Thị khả nhẫn, thục bất khả nhẫn (Khổng Tử)
(Cái ấy đã chịu nhịn được, thì còn có cái gì không chịu nhịn được nữa ?)

77. 听其言,观其行。(论语)
Thính kỳ ngôn, quan kỳ hành. (Luận ngữ)
(Nghe lời nói cần xem việc làm)

78. 与朋友交,言而有信。(论语)
Dữ bằng hữu giao, ngôn nhi hữu tín. (Luận ngữ)
(Quan hệ với bè bạn, lời nói phải có độ tin cậy)

79. 吾日参省吾身。(曾子)
Ngô nhật tam tỉnh ngô thân (Tăng Tử)
(Tôi thường ngày ba lần sửa mình)

80. 贫而无怨,富而不骄。(论语)
Bần nhi vô oán, phú nhi bất kiêu. (Luận ngữ)
(Nghèo không oán hận, giầu chẳng kiêu căng)



26/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

ĐẾM TIỀN

Ông ngồi giương kính đếm tiền Đồng tiền mỏng thế mà liền với xương Tiền này là khoản tiền lương Là tiền năm tháng chiến trường cho ta ...