******
Nội dung Các Triều đại Việt Nam là bài viết tóm tắt các
triều đại, vua, chúa, các thủ lãnh, các thế lực bảo hộ ngoại bang có ảnh hưởng
lớn trong một giai đoạn lịch sử trị vì nước Việt Nam từ thời Kinh Dương Vương và các vua
Hùng cho đến hết triều đại nhà Nguyễn và tiếp nối các chế độ chính trị
sau thời kỳ phong kiến cho tới nay. Có rất nhiều triều đại được cho là không
đúng bản chất vì nhiều lý do. Chúng tôi hy vọng với sự khái quát theo diễn tiến
thời gian của các triều đại, các thế hệ tầng lớp cai trị..., để mọi người có
thể tham khảo và bàn luận thêm.
Bài tổng hợp có thể còn những điểm chưa được hoàn thiện rất
mong được sự góp ý của quý độc giả, mọi ý kiến chỉnh sửa cho bài viết vui lòng
comment phía dưới bài viết hoặc email qua địa chỉ email: baiviet@vinhanonline.com
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ
7 đến thế kỷ 3 trước CN)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước
CN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 - 226)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 - 265)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 - 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 -
589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
THUỘC TÙY :
(602 - 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 - 907)
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 - 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905
- 939)
NHÀ NGÔ : (939
- 967)
Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6
năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 - 980)
NHÀ TIỀN LÊ : (980 - 1010)
NHÀ LÝ : (1010 - 1225)
Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử
phong kiến Việt Nam.
NHÀ TRẦN : (1225 - 1400)
NHÀ HỒ : (1400 - 1407)
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 - 1414)
THUỘC MINH : (1407-1427)
NHÀ LÊ : (1428 - 1788)
NAM BẮC TRIỀU Bắc Triều - Nhà Mạc : (1527 - 1593)
Từ đời Mạc Kính Chỉ, con
cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:
Nam
Triều - Lê Trung Hưng (1533 - 1788)
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH - Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
- Chúa Trịnh: (1545 - 1787)
- Chúa Nguyễn: (1600
- 1802)
NHÀ TÂY SƠN : (1788 - 1802)
NHÀ NGUYỄN : (1802 - 1945)
PHÁP THUỘC: (1858 - 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM
BẮC: (1954 - 1975)
- Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
- Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
VIỆT NAM: (1975 - NAY) - Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ. - Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ. - Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ. Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều
nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam
và các triều đại Việt Nam
như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[1]:
Về các vua
Về các triều đại
Thái thượng hoàng
Thái thượng hoàng gọi tắt là thượng
hoàng, ngôi vị mang nghĩa là "vua bề trên" trong triều.
Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng
hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều
chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa. Triều đại có nhiều
thượng hoàng nhất là nhà Trần với 9 thượng hoàng. Thông thường thượng hoàng
là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần
Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng
bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông,
Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là
chú của vua Lê Hiển Tông. Ngoài 7 thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ
Tông cùng Mạc Thái Tổ, các thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không
tự nguyện làm thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều. Danh
sách cụ thể các thượng hoàng trong Lịch sử Việt Nam như sau:
Triều đại Thái thượng hoàng Nắm quyền Ghi chú
|
Tâm Nghĩa
1/11/2014
Đỗ Đình Tuân
(Sưu Tầm)