Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc 12




111. 哀莫大于心死,而人死亦次之。(庄周)
Ai mạc đại vu tâm tử, nhi nhân tử diệc thứ chi. (Trang Chu)
(Buồn không gì bằng lòng người bị chết, người chết không đáng sợ bằng lòng chết).

112. 君子之交淡如水,小人之交甘若醴(庄周)
Quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ (Trang Chu).
(Người quân tử giao thiệp với nhau nhat như nước, kẻ tiểu nhân giao thiệp với nhau ngọt thơm như rượu).

113. 彼一是非,此一是非。(庄周)
Bỉ nhất thị phi, thử nhất thị phi. (Trang Chu)
(Kia phải trái, đây cũng phải trái).

114. .仓廪实而知礼节,衣食足而知荣辱。(管子)
Thương lẫm thực nhi tri lễ tiết, y thực túc nhi tri vinh nhục. (Quản Tử)
(Giàu có rồi mới biết lễ tiết, no ấm rồi mới biết vinh nhục)

115. 治国之道,必先富民。(管子)
Trị quốc chi đạo, tất tiên phú dân. (Quản Tử)
(Đạo trị quốc việc trước tiên là phải làm cho dân giầu)

116. 国将兴,必贵师而重傅。(荀子)
Quốc tương hưng, tất quý sư nhi trọng phó. (Tuân Tử)
(Nước hưng thịnh thì sẽ quý thày và trọng thợ)

117. 桔生淮南则为桔,生于淮北则为枳。(晏子)
Kết sinh Hoài Nam tắc vị kết, sinh vu Hoài Bắc tắc vị chỉ. (Yến Tử)
(Cây quất sinh ở Hoài nam tất thành cây quât, sinh ở Hoài Bắc tất thành quất hôi)

118. 祸兮福所倚,福兮祸所伏。(老子)
Họa hề phúc sở ỷ, phúc hề họa sở phục. (Lão Tử)
(Họa là chỗ dựa của phúc, phúc là chỗ dựa của họa)

119. 知人者智,自知者明。(老子)
Tri nhân giả trí, tự tri giả minh. (Lão Tử)
(Biết người là người khôn ngoan, biết mình là người sáng suốt)

120. 流言止于智者。(荀子)
Lưu ngôn chỉ vu trí giả. (Tuân Tử)
(Lời nói dừng lại ở người khôn ngoan)



1/3/2014
Đỗ Đình Tuân


Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc 11




101. 挟泰山以超北海,非不为也,而不能也。(孟子)
Hiệp Thái Sơn siêu Bắc Hải, phi bất vị dã, nhi bất năng dã. (Mạnh Tử)
(Mang núi Thái Sơn mà vượt qua Bắc Hải là việc không làm được mà cũng hoàn toàn không có khả năng làm được).

102.  生于忧患,死于安乐。(孟子)
Sinh vu ưu hoạn, tử vu an lạc. (Mạnh Tử)
(Sinh thì lo bệnh hoạn, chết mới yên vui).

103. 老吾老以及人之老;幼吾幼以及人之幼。(孟子)
Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão; ấu ngô ấu dĩ cập nhân chi ấu. (Mạnh Tử).
(Ta kính trọng bậc cha mẹ ta cũng như kính trọng các bậc cha mẹ của mọi người ; Ta yêu thương con em ta cũng như yêu thương con em của mọi người).

104. 为贵社稷次之君为轻。(孟子)
Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh. (Mạnh Tử)
(Dân là quý nhất, sau đó đến xã tắc, cuối cùng mới đến vua)

105. 权,然后知轻重;度,然后知长短。(孟子)
Quyền, nhiên hậu tri khinh trọng; độ, nhiên hậu tri trường đoản. (Mạnh Tử)
(Phải cân nhắc, sau rồi mới biết nặng nhẹ; Phải liệu chừng, sau rồi mới biết dài ngắn).

106. 穷则独善其身,达则兼济天下。(孟子)
Cùng tắc độc thiện kỳ thân, đạt tắc kiêm tế thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Cùng thì giữ mình trong sạch. Đạt thì cứu giúp khắp thiên hạ)

107. 登泰山而小天下。(孟子)
Đăng Thái Sơn nhi tiểu thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Lên núi Thái Sơn trông thiên hạ như nhỏ lại)

108. 吾生也有涯,而知也无涯。(庄周)
Ngô sinh dã hữu nhai, nhi tri dã vô nhai. (Trang Chu)
(Ta sống thì có hạn, nhưng điều ta biết thì vô hạn)

109. 民不畏死,奈何以死惧之?(老子)
Dân bất úy tử, nại hà dĩ tử cụ chi ? (Lão Tử)
(Khi dân không sợ chết, thì làm sao mang cái chết để làm cho họ sợ được ?)

110. 鸡犬之声相闻,老死不相往来。(老子)
Kê khuyển chi thanh tương văn, lão tử bất tương vãng lai. (Lõa Tử)
(Cùng nghe thấy tiếng gà tiếng chó, mà đến già đến chết vẫn không đi lại với nhau)



28/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Anh Đào






Người xinh cái "nón" cũng xinh
Hoa tươi và nụ cười tình cũng tươi
Em qua tôi một lần rồi
Trên đường trẩy hội Anh Ngôi hay đèo
Ước gì săn được con beo
Mời Anh Đào đến Phố Bèo liên hoan.

28/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Lượm lặt trong sổ ghi chép cũ 23





Những người cùng mệnh


*Có thể tốt vì:
Lưỡng hỏa thành viêm
(Hai lửa thì nóng)
Lưỡng mộc thành lâm
(Hai mộc thành rừng)
Lưỡng thủy thành xuyên
(Hai nước thành sông)
Lưỡng thổ thành sơn
(Hai đất thành núi)
Lưỡng kim thành khí
(Hai kim thành vật dùng)

*Cũng có thể xấu vì:

Lưỡng hỏa hỏa diệt
(Hai lửa lửa tắt)
Lưỡng mộc mộc chiết
(Hai mộc mộc gãy)
Lưỡng thủy thành kiệt
(Hai nước nước cạn)
Lưỡng thổ thổ liệt
(Hai đất đất liệt)
Lưỡng kim kim khuyết
(Hai kim kim hết)

27/2/2014
Đỗ Đình Tuân
(Sưu tầm)

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

Hoa đào






Nụ đào nẩy độ sang xuân
Ăn sương uống gió đã gần tháng qua
Nụ đào giờ nở thành hoa
Đỏ tươi khắp các cành la cành bồng
Mỗi lần ra ngõ đứng không
Rung rinh mắt lại cành bồng cành la
Vô tình cũng phải ngắm hoa…

27/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Danh ngôn Trung Quốc 10


91. 时不如地利,地利不如人和。(孟子)
Thiên thời bất như địa lợi, địa lợi bất như nhân hòa. (Mạnh Tử)
(Thiên thời không bằng địa lợi, địa lợi không bằng nhân hòa)

92. .言近而指远者,善言也。(孟子)
Ngôn cận nhi chỉ viễn giả, thiện ngôn dã. (Mạnh Tử)
(Lời nói giản dị dễ hiểu mà ý nghĩa sâu xa, là lời nói hay vậy)

93. 养心莫善于寡欲。(孟子)
Dưỡng tâm mạc thiện vu quả dục. (Mạnh Tử)
(Dưỡng tâm tốt nhất là ít ham hố)

94. 贵不能淫,贫贱不能移,威武不能屈。(孟子)
Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất. (Mạnh Tử)
(Giầu sang không mê hoặc được, nghèo khó không thay đổi được, uy vũ cũng không khuất phục được)

95人之患在好为人师。(孟子)
Nhân chi hoạn tại hảo vị nhân sư.(Mạnh Tử)
(Tai họa của người ta là ở chỗ cứ thích làm thày người khác)

96. 大人者,不失其赤子之心者也。(孟子)
Đại nhân giả, bất thất kỳ xích chi tâm giả dã. (Mạnh Tử)
(Bậc đại nhân, không làm mất đi lòng trung thành tận tụy của mình vậy)

97. 如欲平天下,当今之世,舍我其?(孟子)
Như dục bình thiên hạ, đương kim chi thế, xá ngã kỳ thùy ? (Mạnh Tử)
(Muốn bình thiên hạ thời nay, không ta thì ai?)

98. 以力服人者,非心服也;以德服人者,心悦而诚服矣。(孟子)
Dĩ lực phục nhân giả, phi tâm phục dã; dĩ đức phục nhân giả, tâm duyệt nhi thành phục hĩ. (Mạnh Tử)
(Lấy sức khuất phục người, không chinh phục được lòng người ta; lấy đức khuất phục người, thì người ta vui vẻ và thành thực đi theo)

99.恻隐之心,非人也;无羞恶之心,非人也;无辞让之心,非人也;无是非之心,非人也。(孟子)
Vô trắc ẩn chi tâm, phi nhân dã; vô tu ác chi tâm, phi nhân dã; vô từ nhượng chi tâm, phi nhân dã; vô thị phi chi tâm, phi nhân dã. (Mạnh Tử)
(không có lòng trắc ẩn, không phải là người; không biết xấu hổ trước cái xấu, không phải là người; không biết nhường nhịn không phải là người; không biết phân biệt phải trái, không phải là người).

100. 杨朱之道,不肯拔一毛而利天下。(孟子)
Dương Chu* chi đạo, bất khẳng bạt nhất mao nhi lợi thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Đạo của Dương Chu, không chịu mất đi một cái lông của mình cho lợi ích của thiên hạ)


Dương Chu: một triết gia TQ ccổ đại, chủ trương thuyết VÌ MÌNH, thường bị Mạnh Tử phê phán.

27/2/2014
Đỗ Đình Tuân


Danh ngôn Trung Quốc 9




81. 君子之德风,小人之德草,草上之风,必偃。(孔子)
Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo, thảo thượng chi phong, tất yển. (Khổng Tử)
(Đức của người quân tử như gió, đức của kẻ tiểu nhân như cỏ, cỏ ở trong gió tất sẽ bị xẹp xuống).

82. 君子成人之美,不成人之.小人反是。(孔子)
Quân tử thành nhân chi mỹ, bất thành nhân chi ác. Tiểu nhân phản thị. (Khổng Tử).
(Người quân tử làm đẹp cho người, không làm xấu cho người. Kẻ tiểu nhân thì ngược lại.)

83. 笃信好学,守死善道。(孔子)
Đốc tín hảo học, thủ tử thiện đạo. (Khổng Tử)
(Dốc lòng học hỏi, giữ đạo đến chết)

84鸟之将死,其鸣也哀;人之将死,其言也善。(孔子).
Điểu chi tương tử, kỳ minh dã ai; nhân chi tương tử, kỳ ngôn dã thiện. (Khổng Tử)
(Con chim sắp chết, tiếng kêu của nó buồn thảm; con người sắp chết, lời nói của họ thường hay vậy)

85.士不可以不弘毅,任重而道远。(论语)
Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn.(Luận ngữ)
(kẻ sĩ không thể không có chí lớn và cứng cỏi, vì nhiệm vụ của họ nặng nề và con đường đi thì xa)

86. 择其善者从之,其不善者而改之。(孔子)
Trạch kỳ thiện giả tòng chi, kỳ bất thiện giả cải chi. (Khổng Tử)
(Chọn cái hay của người tốt mà theo, chọn cái dở của người không tốt mà sửa đổi đi)

87. 智者不惑,仁者不优,勇者不惧。(论语)
Trí giả bất hoặc, nhân giả bất ưu, dũng giả bất cụ. (Luận ngữ)
(Người hiểu thấu sự lý thì không ngờ vực, người có lòng nhân thì không lo lắng, người có dũng khí thì không sợ hãi).

88.恻隐之心,人皆有之,羞恶之心,人皆有之,恭敬之心,人皆有之,是非之心,人皆有之。(孟子)
Trắc ẩn chi tâm, nhân giai hữu chi, tu ác chi tâm, nhân giai hữu chi, cung lính chi tâm, nhân giai hữu chi, thị phi chi tâm, nhân giai hữu chi. (Mạnh Tử).
(Lòng trắc ẩn ai cũng có, lòng sợ cái ác, xấu hổ trước cái xấu, ai cũng có, lòng cung kính ai cũng có, lòng phân biệt trái phải ai cũng có)

89. 人皆可以为尧舜。(孟子)
Nhân giai khả dĩ vi Nghiêu Thuấn (Mạnh Tử)
(Mọi người đều có thể làm như Nghiêu Thuấn)

90. 得道多助,失道寡助。(孟子)
Đắc đạo đa trợ, thất đạo quả trợ. (Mạnh Tử)
(Đắc đạo nhiều người giúp đỡ, thất đạo ít người giúp đỡ)



27/2/2014
Đỗ Đình Tuân



Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc 8



71. 仁者见仁,智见智。(论语)
Nhân giả kiến nhân, trí giả kiến trí. (Luận ngữ)
(Người nhân thấy gọi là nhân, người trí thấy gọi là trí)

72. 君子爱财,取之有道。(论语)
Quân tử ái tài, thủ chi hữu đạo. (Luận ngữ)
(Người quân tử thích tiền của, để dùng nó cho việc đạo)

73. 饱食终日,无所用心,难矣哉。(论语)
Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai. (Luận ngữ)
Suốt ngày ăn no, thì để tâm vào đâu cũng khó lắm thay.)

74. 礼之用,和为贵。(论语)
Lễ chi dụng, hòa vi quý. (Luận ngữ)
(Lễ là vật dùng, hòa hiếu thì quý)

75. 节用而爱人,使民以时。(论语)
Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thời. (Luận ngữ)
(Tiết kiệm và yêu người, dùng sức dân có lúc)

76. 是可忍,孰不可忍?(孔子)
Thị khả nhẫn, thục bất khả nhẫn (Khổng Tử)
(Cái ấy đã chịu nhịn được, thì còn có cái gì không chịu nhịn được nữa ?)

77. 听其言,观其行。(论语)
Thính kỳ ngôn, quan kỳ hành. (Luận ngữ)
(Nghe lời nói cần xem việc làm)

78. 与朋友交,言而有信。(论语)
Dữ bằng hữu giao, ngôn nhi hữu tín. (Luận ngữ)
(Quan hệ với bè bạn, lời nói phải có độ tin cậy)

79. 吾日参省吾身。(曾子)
Ngô nhật tam tỉnh ngô thân (Tăng Tử)
(Tôi thường ngày ba lần sửa mình)

80. 贫而无怨,富而不骄。(论语)
Bần nhi vô oán, phú nhi bất kiêu. (Luận ngữ)
(Nghèo không oán hận, giầu chẳng kiêu căng)



26/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Hoa đào bên ngõ












26/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Cô hàng xóm






Nhà nàng ở cạnh nhà tôi
Cách nhau cuốc bộ khoảng đôi ngày đường
Chẳng hay làng xóm quê hương
Chỉ trông thấy một con đường…chợ hoa…
Nhà gần nhưng ngõ lại xa
Thân* nhau mà vẫn như là chưa quen ?

* Trước tôi dùng chữ "QUEN". Song Thu đề nghị đổi chữ "QUEN" thành chữ "THÂN"
và quả nhiên là hay hơn thật. Bái phục!

26/2/2014
Đỗ Đình Tuân

Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Danh ngôn Trung Quốc (7)




61. 三人行,必有我师焉。(孔子)
Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên. (Khổng Tử)
(Trong ba người cùng đi, sẽ có một người là thày của ta đó)

62. 言必行,行必果,果必信。(孔子)
Ngôn tất hành, hành tất quả, quả tất tín. (Khổng Tử)
(Nói thì phải làm, làm thì phải có kết quả, có kết quả thì sẽ có lòng tin)

63. 敏于事而慎于言。(孔子)
Mẫn vu sự nhi thận vu ngôn.(Khổng Tử
(Nhanh nhẹn trong việc làm nhưng phải thận trọng trong lời nói)

64. 不以言举人,不以人废言。(论语)
Bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn. (Luận ngữ)
(Chớ vì lời mà cử người, chớ vì người mà bỏ lời)

65. 志士仁人,无求生以害仁,有杀身以成仁。(论语)
Chí sĩ nhân nhân, vô cầu sinh dĩ hại nhân, hữu sát thân dĩ thành nhân. (Luận ngữ)
(Người có chí về điều nhân, không cầu sống để làm hại đến điều nhân, có khi còn sẵn sàng chết để đạt được điều nhân).

66. 既来之,则安之。(论语)
Ký lai chi, tắc an chi (Luận ngữ)
(Họ đã đến với mình rồi thì phải làm cho họ được yên ổn)

67. 则改之,无则加勉。(论语)
Hữu tắc cải chi, vô tắc gia miễn. (Luận ngữ)
(Có lỗi thì phải sửa, không có lỗi cũng cần cố gắng thêm)

68. 知之为知之不知为不知是知也。(论语)
Tri chi vi tri chi, bất tri vi bất tri, thị tri dã. (Luận ngữ)
(Cái mình biết bảo mình biết, không biết bảo mình không biết, thế là biết vậy).

69. 闻道,夕可死矣。(孔子)
Triêu văn đạo, tịch khả tử hĩ. (Khổng Tử)
(Buổi sáng được nghe đạo lý, buổi chiều dẫu chết cũng hả lòng)

70. 己所不欲,勿施于人。(论语)
Kỷ sở bất dục, vật thi vu nhân. (Luận ngữ)
(Cái gì mình không mong muốn, chớ nên đem thực hiện nơi người khác)


25/2/2014
Đỗ Đình Tuân 

Danh ngôn Trung Quốc (1-6)



                               
1..礼尚往来,来而不往非礼也。()
Lễ thượng vãng lai, lai nhi bất vãng phi lễ dã. (lễ ký)
(Lễ coi trọng việc có đi có lại, có đi mà không có lại, không phải lễ vậy)

2.爱而知其恶,憎而知其善。()
Ái nhi tri kỳ ác, tăng nhi tri kỳ thiện. (Lễ ký)
(Yêu ai nên biết những cái xấu của người ta, ghét ai cũng nên biết những cái tốt của người ta).

3.学,然后知不足,教,然后知困。()
Học, nhiên hậu tri bất túc, giáo, nhiên hậu tri khốn (lễ ký)
(Học, sau rồi mới biết chưa đủ; dạy, sau rồi mới biết còn thiếu)

4.物以类聚,人以群分。()
Vật dĩ loại tụ, nhân dĩ quần phân. (dịch kinh)
(Vật vốn họp loài, người vốn chia đàn).

5.满招损,谦受益。()
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích (thượng thư)
(Kiêu căng tự mãn chuốc lấy tổn hại, khiêm nhường được nhận thêm lên)

6. 药苦口利于病,忠言逆耳利于行。()
Lương ước khổ khẩu lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch nhĩ lợi vu hành (Gia kinh)
(Thuốc tốt đắng miệng lợi cho bệnh, lời ngay trái tai lợi cho việc làm)

7.大道之行,天下为公。()
Đại đạo chi hành, thiên hạ vị công (Lễ ký)
(Thi hành đạo lớn vì chung thiên hạ)

8.知耻近乎勇。()
Tri sỉ cận hồ dũng. (Lễ ký

(Biết xấu hổ là gần với dũng cảm)
9. 文武之道,一张一弛。()
Văn vũ chi đạo, nhất trương nhất thỉ (Lễ ký)
(Đạo của văn võ, lúc phải cứng lúc phải mềm)

10. 穷则变,变则通,通则久远。()
Cùng tắc biến, biến tắc thông, thông tắc cửu viễn (Dịch kinh)
(Cùng sinh biến, biến tắc thông, thông sẽ lâu dài)



11. 为邦本,本固邦宁(书经)
Dân vi bang bản, bản cố bang trữ
(dân là gốc nước, giữ cái gốc bền vững của nước)

12. 凡事豫则立,不豫则废。(中庸)
Phàm sự dự tắc lập, bất dự tắc phế. (Trung dung)
(Việc gì có chuẩn bị thì nên, không có chuẩn bị thì hỏng)

13. 一叶障目,不见泰山。两耳塞豆,不闻雷霆。(冠子)
Nhất hiệp chướng mục, bất kiến thái sơn. Lưỡng nhĩ cơ đậu, bất văn lôi đình (quan tử)
(Một chiếc lá che mắt, không nhìn thấy Thái sơn. Hạt đậu nhét hai tai, khổn nghe thấy sấm sét)

14. 放之四海而皆准。()
phóng chi tứ hải nhi giai chuẩn (Lễ ký)
(Tung ra bốn biển đều đúng)

15. 皇皇不可终日。()
Hoàng hoàng bất khả chung nhật. (Lễ ký)

(Rực rỡ không thể rực rỡ được hết cả ngày)
16.星星之火,可以燎原。(书经)
Hoàng hoàng chi hỏa, khả dĩ liệu nguyên (thư kinh)
(Ngọn lửa to có thể cháy lan ra cả cánh đồng)

17. 口惠而实不至,怨灾及其人。()
Khẩu huệ nhi thực bất chí, oán tai cập kỳ nhân. (Lễ ký)
(Lời nói tốt mà không có sự thật, tai oán sẽ đến người
)
18. 敏而好学,不耻下问。(论语)
Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn (luận ngữ)
(Người giỏi nhưng hiếu học, không thấy xấu hổ khi hỏi người dưới)

19. 为山九仞,功亏篑。(书经)
Vị sơn cửu nhận, công khuy nhất quỹ. (Thư kinh)
(Làm núi cao chín nhận, tốn công vô ích)

20. 温故而知新,可以为师矣。(论语)
Ôn cố nhi tri tân, khả dĩ vi sư hĩ. (Luận ngữ)
(Ôn cũ để biết mới, có thể làm thầy vậy.)



21. 学而不思则罔,思而不学则殆。(论语)
Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi. (Luận ngữ)
(Họa mà không suy nghĩ thì mê muội, suy nghĩ mà không học thì nguy khốn)

22. 学而时习之,不亦乐乎!(论语)
Học nhi thời tập chi, bất diệc lạc hồ (Luận ngữ)
(Đem những điều học được để thục hành chẳng cũng thú lắm sao!)

23. 君子以文会友,以友辅仁。(论语)
Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân. (Luận ngữ)
(Người quân tử dùng văn họp bạn, dùng bạn giúp làm việc nhân đức)

24. 君子坦荡荡,小人常戚戚。(论语)
Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân thường thích thích. (Luận ngữ)
(Người quân tử thì thanh thản rộng rãi, kẻ tiếu nhân thường lo lắng âu sầu)

25. 发奋忘食,乐以忘优,不知老之将至。(论语)
Phát phấn vong thực, lạc dĩ vong ưu, bất tri lão chi tương chí (Luận ngữ)
(Phấn khởi quên ăn, vui vẻ làm quên lo lắng, không biết cái già sắp đến)

26. 以直报怨,以德报德。(孔子)
Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức. (Khổng Tử)
(Lấy thẳng thắn báo oán, lấy đức báo đức)

27. 君子求诸己,小人求诸人。(孔子)
Quân tử câu chư kỷ, tiểu nhân câu chư nhân. (Khổng Tử)
Người quân tử chỉ cầu ở mình, kẻ tiểu nhân chỉ cầu ở người khác

28. 巧言乱德,小不忍则乱大谋。(孔子)
Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu. (Khổng Tử)
(Xảo ngôn hỏng đức, việc nhỏ không chịu nhịn tất hỏng mưu lớn)

29. 道不同,不相为谋。(孔子)
Đạo bất đồng, bất tương vị mưu. (Khổng Tử)
(Không cùng đạo không cùng nhau bàn bạc trao đổi được)

30. 不患贫而患不均,不患寡而患不安。(孔子)
Bất hoạn bần nhi hoạn bất quân, bất hoạn quả nhi hoạn bất an.(Khổng Tử)
(Không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng, không sợ ít chỉ sợ không yên)


31. 均无贫,和无寡,安无倾。(孔子)
Quân vô bần, hòa vô quả, an vô khuynh. (Khổng Tử)
(Công bằng thì không thiếu, hòa thuận thì không ít, yên ổn thì không nghiêng đổ)

32. 学而不厌,诲人不倦。(孔子)
Học nhi bất yếm, hối nhân bất quyện. (Khổng Tử)
(Học thì không biết bao nhiêu cho đủ, dạy người thì không bao giờ thấy mệt)

33. 义而富且贵,于我如浮云。(孔子)
Bất nghĩa nhi phú thả quý, vu ngã như phù vân. (Khổng Tử)
Bất nghĩa thì dù giàu sang, đối với ta như phù vân.

34. 民可使由之,不可使知之。(孔子)
Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi. (Khổng Tử)
(Dân có thể làm theo được, nhưng không thể hiểu biết được)

35. 不在其位,不谋其政。(孔子)
Bất tại kỳ vị, bất mưu kỳ chính. (Khổng Tử)
(Không có chức vị, không lo tính việc cai trị được.)

36. 自古皆有死,民无信不立。(孔子)
Tự cổ giai hữu tử, dân vô tín bất lập. (Khổng Tử)
(Xưa nay đều mất, dân không tin thì không thể tồn tại)

37. 爱之欲其生,恶之欲其死。(孔子)
Ái chi dục kỳ sinh, ố chi dục kỳ tử. (Khổng Tử)
(yêu thì muốn cho sống, ghét thì muốn bỏ chết)

38. 政者,正也。子帅以正,孰敢不正?(孔子)
Chính giả, chính dã. Tử súy dĩ chính, thục cảm bất chính? (Khổng Tử)
(Người làm việc quan phải chính. Người đứng đầu mà chính thì không ai dám bất chính)

39. 名不正,则言不顺,言不顺,则事不成。(孔子)
Danh bất chính, tắc ngôn bất thuận, ngôn bất thuận, tắc sự bất thành. (Khổng Tử)
(Danh vị không chính đáng thì lời nói không thuận lẽ, lời nói không thuận lẽ thì công việc không thành.)

40. 其身正,不令而行;其身不正,虽令不从。(孔子)
Kỳ thân chính, bất lệnh nhi hành; kỳ thân bất chính, tuy lệnh bất tòng. (Khổng Tử)
(Tự thân mình chính đáng, không có lệnh vẫn làm; tự thân mình không chính đáng, tuy có lệnh cũng không theo.)



41. 一言而兴邦,一言而丧邦。(孔子)
Nhất ngôn nhi hưng bang, nhất ngôn nhi tang bang. (Khổng Tử)

(Một lời nói mà thịnh nước, một lời nói mà mất nước.)
42. 君子耻其言而过其行。(孔子)
Quân tử sỉ kỳ ngôn nhi quá kỳ hành. (Khổng Tử)
(Người quân tử thấy xấu hổ khi lời nói vượt quá việc làm)

43. 不患人之不己知,患不知人也。(孔子)
Bất hoạn nhân chi bất kỷ tri, hoạn bất tri nhân dã. (Khổng Tử)
(Không lo người không hiểu mình, chỉ lo mình không hiểu người)

44. 见贤思齐,见不贤而内自省。(孔子)
Kiến hiền tư tề, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh. (Khổng Tử)
(Thấy người tốt nghĩ đến việc hoàn bị mình cho tốt, thấy người không tốt cũng phải tự kiểm điểm sửa đổi bên trong mình)

45. 见义不为,无勇也。(孔子)
Kiến nghĩa bất vi vô dõng dã. (Khổng Tử)
(Thấy việc nghĩa mà không làm thì là người hèn đó)

46. 士可杀不可辱。(孔子)
Sĩ khả sát bất khả nhục (Khổng Tử)
(Kẻ sĩ thà chết chứ không chịu nhục)

47. 博学而笃志,切问而近思,仁在其中矣。(孔子)
Bác học nhi đốc chí, thiết vấn nhi cận tư, hai tại kỳ chung hĩ. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm học rộng, chính là người thường hay hỏi và hay suy nghĩ, cái chính ở trọng họ là vậy)

48. 益者三友,友直,友谅,友多闻,益矣。(孔子)
Ich giả tam hữu, hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ. (Khổng Tử)
(Bạn tốt có ba, bạn chính trực, bạn khoan dung, bạn có nhiều kiến thức, ích lợi thay.)

49. 过而不改,是为过矣。(孔子)
Quá nhi bất cải, thị vị quá hĩ. (Khổng Tử)
(Những cái đã qua thì không thay đổi được, vì nó đã qua rồi)

50. 君子谋道不谋食,忧道不忧贫。(孔子)
Quân tử mưu đạo bất mưu thực, ưu đạo bất ưu bần. (Khổng Tử)
(Người quân tử tính việc đạo chứ không tính việc ăn, lo sự đạo chứ không lo  nghèo)


51. 当仁不让于师。(孔子)
Đương nhân bất nhượng vu sư. (Khổng Tử)
(Việc nhân đức không thể bỏ qua người thầy)

52. 恶之,必察焉;众好之,必察焉。(孔子)
Chúng ố chi, tất sát yên, chúng hiếu chi, tất sát yên. (Khổng Tử)
(Mọi người ghét, phải xem xét vì sao, mọi người yêu, cũng phải xem xét vì sao)

53. 君子有三畏:畏天命,畏大人,畏圣人之言。(孔子)
Quân tử hữu tam úy: úy thiên mệnh, úy đại nhân, úy thánh nhân chi ngôn. (Khổng Tử)
(Người quân tử có ba điều nể sợ: nể sợ mệnh trời, nể sợ người có chức tước, nể sợ lời nói của các bậc thành nhân)

54. 有朋自远方来,不亦悦乎!(孔子)
Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc duyệt hồ ! (Khổng Tử)
(Có bạn từ phương xa đến, chẳng lẽ lại không vui chăng !)

55. 人无远虑,必有近忧。(孔子)
Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu. (Khổng Tử)
(Người không lo xa, tất phải buồn gần)

56. 君子喻于义,小人喻于利。(孔子)
Quân tử dụ vu nghĩa, tiểu nhân dụ vu lợi. (Khổng Tử)
(Người quân tử nói rõ cho họ biết về điều nghĩa, kẻ tiểu nhân phải nói rõ cho họ biết về quyền lợi)

57.三十而立,四十而不惑,五十而知天命,六十而耳顺,七十而从心所欲,不逾矩。(孔子)
Tam thập nhi lập, tứ thập nhi bất hoặc, ngũ thập nhi tri thiên mệnh, lục thập nhi nhĩ thuận, thất thập nhi tong tâm sở dục, bất du củ (Khổng Tử)
(30 tuổi bắt đầu tự lập, 40 tuổi tự tin, 50 tuổi biết được mệnh trời, 60 tuổi xuôi tai, 70 tuổi theo sở thích riêng của mình mà không vượt ra ngoài khuôn khổ).

58. 识时务者为俊杰。(孔子)
Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm hiểu biết được thời cuộc mới trở thành tuấn kiệt)

59.与善人居,如入芝兰之室,久而不闻其香,即与之化矣;与不善人居,如入鲍鱼之肆,久而不闻其臭,亦与之化矣。(孔子)
Dữ thiện nhân cư, như nhập chi lan chi thất, cửu nhi bất văn kỳ hương; tức dữ chi hoa hĩ; dữ bất thiện nhân cư, như nhập bào ngư chi tứ, cửu nhi bất văn kỳ xú, diệc dữ chi hoa hĩ. (Khổng Tử)
(Đến nơi ở của người thiện, như vào phòng hoa lan hoa chi, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thơm như ở gần hoa vậy; đến nơi ở của người không thiện, như vào hàng cá ươn, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thối, chẳng thấy mùi hoa đâu cả.)

60. 君子博学而日参省乎己,则智明而行无过矣。(荀子)
Quân tử bác học nhi nhật tham tỉnh vu kỷ, tắc trí minh nhi hành vô quá hĩ. (Tuân Tử)
(Người quân tử học rộng hàng ngày hay sửa mình, thì hiểu biết thấu đáo mà việc làm không lầm lỗi)


*(Một số nhận xét của bạn bè do sơ ý không copy lại mong các bạn thông cảm) 

Sửa lại ngày 25/2/2014
Đỗ Đình Tuân

ĐẾM TIỀN

Ông ngồi giương kính đếm tiền Đồng tiền mỏng thế mà liền với xương Tiền này là khoản tiền lương Là tiền năm tháng chiến trường cho ta ...